Phụ tùng Ford ranger được gọi là chính hãng khi sản phẩm phụ tùng, phụ kiện đó được chính nhà sản xuất Ford cung cấp. Với đặc tính của Ford Ranger là dòng xe dành cho phân khúc thị trường xe bán tải, dùng nhiều cho việc chuyên chở, mạnh mẽ trên từng cung đường. Vì vậy, chất liệu sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô của hãng Ford Ranger luôn được chú trọng và kiểm tra nghiêm ngặt từng khâu thiết kế, sản xuất nhằm đảm bảo cho xe vận hành trơn tru, an toàn và tận dụng tối đa chức năng của từng bộ phận xe hơi.
Lịch bảo dưỡng định kỳ phụ tùng, phụ kiện ô tô Ford Ranger | ||||||||||||||
Mục | Tháng | - | 6 | 12 | 18 | 24 | 30 | 36 | 42 | 48 | 54 | 60 | 66 | 72 |
Km x 1000 | 1 | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 | 110 | 120 | |
Động cơ | ||||||||||||||
Khe hở xu páp | I | I | I | I | I | I | ||||||||
Curoa cam | *1 | Thay thế sau 100.000 km | ||||||||||||
Dây curoa tổng | *2 | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Dầu động cơ | *3 | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R |
Lọc dầu động cơ | *3 | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R | |
Hệ thống làm mát | ||||||||||||||
Tình trang hệ thống làm mát | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Nước làm mát | Thay thế sau mỗi 40.000 km hay sau 2 năm sử dụng | |||||||||||||
Hệ thống nhiên liệu | ||||||||||||||
Lọc gió | *4 | C | R | C | R | C | R | C | R | C | R | C | R | |
Lọc nhiên liệu (diesel) | R | R | R | |||||||||||
Đường ống dẫn nhiên liệu | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Gầm và thân xe | ||||||||||||||
Hành trình bàn đạp phanh và ly hợp | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | ||
Dầu ly hợp | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Đường ống dầu phanh và các điểm nối | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Dầu phanh | *5 | I | I | I | I | R | I | I | I | R | I | I | I | R |
Phanh tay | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | ||
Má và đĩa phanh | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | ||
Má và trống phanh | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | ||
Dầu trợ lực lái và ống dẫn | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Vận hành tay lái và hộp bánh răng | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I |
| |
Chi tiết nối hệ thống lái và rô tuyn, thanh kéo | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | ||
Dầu hộp số | I | I | I | R | I | I | I | R | I | I | I | R | ||
Dầu bộ vi sai trước và sau | R | I | R | I | R | I | ||||||||
Dầu hộp số phụ | R | I | R | I | R | I | ||||||||
Chụp bụi các đăng | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Khớp nối CV | G | G | G | G | G | G | ||||||||
Hệ thống treo trước | R | R | R | |||||||||||
Bôi trơn vòng bi bánh trước | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | |
Đai ốc bánh | I | I | I | |||||||||||
Tấm cách nhiệt hệ thống xả | T | T | T | T | ||||||||||
Siết chặt các ốc hệ thống gầm, khung, vỏ | T | T | T | T | T | T | ||||||||
Hệ thống điện | ||||||||||||||
Nồng độ và mức dung dịch axit ắc qui | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | ||
Hệ thống điều hòa | ||||||||||||||
Hệ thống điều hòa | Kiểm tra áp suất và nhiệt độ khí điều hòa trung tâm hàng năm hay 20.000 km | |||||||||||||
Chú thích: I = kiểm tra, lau chùi, sửa chữa hoặc thay thế nếu cần. R = thay thế. G = tra mỡ. T = siết chặt. C = làm sạch. | ||||||||||||||
Chú ý: *1: Thực hiện cùng lúc khi kiểm tra và điều chỉnh curoa dẫn động bơm dầu trợ lực lái, máy nén khí. *2: Việc lắp ráp sai dây cô roa cam của động cơ tại 100.000 Km có thể gây nên sự cố hư hỏng trầm trọng cho động cơ. *3: Nếu sử dụng xe liên tục trong các điều kiện đặc biệt sau thì dầu động cơ và lọc dầu cần được thay thường xuyên hơn:
*4: Nếu xe chạy trên đường nhiều bụi cát thì công việc kiểm tra thay thế cần tiến hành thường xuyên hơn. *5: Nếu sử dụng phanh liên tục như trên đường đồi núi hoặc trong điều kiện môi trường có độ ẩm cao công việc kiểm tra thay thế cần tiến hành thường xuyên hơn |
Dựa vào bảng lịch bảo dưỡng các phụ kiện xe Ranger ở trên các bạn sẽ dễ dàng theo dõi các phụ kiện trên xe của mình lúc nào cần bảo dưỡng, trùng tu hay thay thế để nâng cao tuổi thọ cho xe cũng như đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Hiện tại ở Việt Nam có 7 phiên bản Ford rangerchính và 2 phiên bản có bán kèm theo lót thùng kéo chính hãng. Ở mỗi phiên bản Ford Ranger có những điểm nổi bật riêng như:
- Ranger XL4x4 MT được tập trung tối đa cho việc chuyên chở.
- Ranger XLS 4x2 MT thích hợp cho những người yêu thích số sàn, phục vụ công việc chở hàng hóa nhẹ nhàng.
- Ranger XLS 4x2 AT là dòng xe được thiết kế với hệ thống số tự động, thích hợp cho cả công việc lẫn đi lại của gia đình.
- Ranger XLT 4x4 MT thích hợp cho những người yêu thích và thường xuyên đi Offroad.
- Ranger Widltrak 2.2L AT là sản phẩm được thiết kế tạo nên sự khác biệt của dòng Wildtrak. Dòng xe này không đặt nặng vấn đề chuyên chở, đi lại hay công việc nhưng lại mang đến phong cách riêng cho chủ xe.
- Ranger Wildtrak 3.2L AT là dòng xe Ford bán tải dành cho những cá tính thực sự để tạo sự khác biệt và để dành cho Offroad.
Với sự đa dạng về sản phẩm cùng với sự phát triển nhanh chóng của hãng Ford thì việc mua xe, thay thế phụ tùng ô tô Ford, bảo hành bảo dưỡng xe hiện nay rất thuận tiện và dễ dàng tại Việt Nam.