Ford Escape là mẫu xe cỡ trung được sản xuất tại Mỹ. Escape có kiểu dáng đậm chắc, thiết kế nội thất bên trong kiểu cổ điển nên không gian bên trong xe khá rộng, tạo sự thoải mái, thông thoáng.
Theo đánh giá của những người dùng xe Ford Escape, mẫu xe này đầm chắc, khoang lái rộng, nhưng trang thiết bị trên xe Escape khá hạn chế, kiểu dáng cổ điển nên hơi thô và thích hợp với nam hơn. Về phụ tùng Ford Escape được đánh giá cao về chất lượng, xe chạy ổn định, ít hỏng vặt đặc biệt là khi chạy trên đường trường việc tăng tốc rất tốt. Tuy nhiên, hệ thống đèn theo xe sáng không tốt, đèn khá mờ khi đi lúc trời mưa. Vì vậy, khi khách hàng mua xe Ford Escape thường phải độ thêm bóng xenon, projector và đèn gầm để tăng độ sáng.
Nhìn chung, ô tô Ford Escape là một mẫu xe cứng cáp, mạnh mẽ, cao ráo và khá phù hợp với đường ở Việt Nam. Nội thất xe có phần hạn chế nhưng bù lại phụ tùng ô tô Ford của phần vỏ xe khá dày nên việc cách âm mặt đường khá tốt, vận hành ổn định, phù hợp cho dòng xe gia đình.
Trong quá trình sử dụng xe Ford Escape, bạn cần bảo dưỡng, thay thế, lặp đặt hoặc độ phụ tùng ô tô để đảm bảo xe vận hành trơn tru, ổn định và an toàn. Việc bảo dưỡng linh kiện, phụ tùng cho xe cần phải tuân thủ theo khuyến cáo của nhà sản xuất để nâng cao tuổi thọ cho xe cũng như giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra khi xe đang lưu hành.
Lịch bảo dưỡng phụ tùng xe Ford Escape theo chặng km như sau:
Mục bảo dưỡng | Định kỳ bảo dưỡng (Số tháng hoặc số km, tuỳ yếu tồ nào đến trước) | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 6 | 12 | 18 | 24 | 30 | 36 | 42 | 48 | 54 | 60 | 66 | 72 | 78 | 84 | 90 | 96 | |
X 1000 km | 1 | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 | 110 | 120 | 130 | 140 | 150 | 160 | |
ĐỘNG CƠ | ||||||||||||||||||
Khe hở xú-páp (L3) | Kiểm tra tiếng ồn xú-páp mỗi 120.000 km. Điều chỉnh nếu thấy ồn. | |||||||||||||||||
Đai dẫn động*1 | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | ||
Dầu động cơ*2 | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | |
Lọc dầu động cơ*2 | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | ||
HỆ THỐNG LÀM MÁT | ||||||||||||||||||
Hệ thống làm mát | K | K | K | K | K | K | K | K | K | |||||||||
Nước làm mát động cơ | Thay thế mỗi 24 tháng | |||||||||||||||||
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU | ||||||||||||||||||
Lọc gió*3(L3) | L | L | T | L | L | T | L | L | ||||||||||
Lọc gió*3(3.0L Duratec) | K | T | K | T | K | T | K | T | K | T | K | T | K | T | K | T | ||
Lọc nhiên liệu | T | T | T | T | ||||||||||||||
Đường ống nhiên liệu | K | K | K | K | K | K | K | K | K | |||||||||
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA | ||||||||||||||||||
Bu-gi | Thay thế mỗi 100.000 km | |||||||||||||||||
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT PHÁT THẢI | ||||||||||||||||||
Hệ thống tách hơi nhiên liệu | K | K | K | K | K | K | K | K | ||||||||||
HỆ THỐNG ĐIỆN | ||||||||||||||||||
Mức và tỉ trọng nước bình | K | K | K | K | K | K | K | K | K | |||||||||
Tất cả hệ thống điện*7 | K | K | K | K | K | K | K | K | K | |||||||||
GẦM VÀ THÂN XE | ||||||||||||||||||
Đường ống và mối nối của hệ thống phanh | K | K | K | K | K | K | K | K | K | |||||||||
Dầu phanh*4 | K | K | K | T | K | K | K | T | K | K | K | T | K | K | K | T | ||
Phanh tay | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | ||
Trợ lực phanh và ống chân không | K | K | K | K | K | K | K | K | ||||||||||
Phanh đĩa | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | ||
Phanh tang trống (đùm) | K | K | K | K | K | K | K | K | ||||||||||
Dầu, đường ống, nối ống trợ lực lái | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K | ||
Hoạt động và liên kết lái | K | K | K | K | K | K | K | K | ||||||||||
Dầu hộp số tự động | K | K | K | K | K | K | K | K | ||||||||||
Dầu hộp số tự động (3.0L Duratec) | Kiểm tra mỗi 20.000 km *6 | |||||||||||||||||
Dầu cầu sau (xe hai cầu) | Thay thế mỗi 160.000 km *5*6 | |||||||||||||||||
Hộp chuyển lực (xe hai cầu) | *5*6 | |||||||||||||||||
Hệ thống treo cầu trước và sau và các khớp cầu | K | K | K | K | K | |||||||||||||
Chụp bụi trục dẫn động | K | K | K | K | K | |||||||||||||
Hệ thống khí thải và khiên chắn nhiệt | Kiểm tra mỗi 80.000 km. | |||||||||||||||||
Các bu-lông và đai ốc trên gầm và thân xe | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||||||
Tình trạng thân xe ( gỉ sét, ăn mòn, mục) | Kiểm tra hằng năm | |||||||||||||||||
Lốp (kế cả lốp dự phòng) (gồm chỉnh áp suất lốp) | K | K | K | K | K | K | K | K | K |
Chú thích:
- K: Kiểm tra: Kiểm tra và làm sạch, sửa chữa, điều chỉnh hoặc thay thế nếu cần. (Dầu thấm vào lọc gió không thể được làm sạch bằng cách thổi gió)
- T: Thay thế
- X: Xiết chặt
- L: Làm sạch
Chú ý:
- Hệ thống nhiên liệu và đánh lửa có ảnh hưởng quan trọng đến hệ thống kiểm soát phát thải và hiệu năng động cơ Tất cả những việc kiểm tra và điều chỉnh phải được thực hiện bởi Đai lý uỷ quyền của Ford
- Sau thời gian nêu trên, tiếp tục thực hiện việc bảo dưỡng theo định kỳ tương tự
- Các dấu *x có trong bảng trên được giải thích như sau
*1: Cũng kiểm tra và điều chỉnh cả đai dẫn động máy lạnh và bơm trợ lực lái nếu có lắp
*2: Nếu xe vận hành trong những điều kiện dưới dây thì dầu và lọc dầu động cơ phải thay thường xuyên hơn
- Vận hành xe trong điều kiện nhiều bụi
- Thường vận hành ở chế độ chạy chậm hoặc cầm chừng
- Vận hành lâu dưới trời lạnh hoặc các quãng đường chạy ngắn
*3: Nếu xe vận hành trong khu vực cát, bụi nhiều, làm sạch và nếu cần thay mới lọc gió thường xuyên hơn
*4: Nếu phanh phải dùng nhiều (vi dụ, liên tục vận hành trên đường đèo dốc) hoặc không khí có độ ẩm cao, thay dầu phanh mỗi năm một lần
*5: Nếu bộ phận này bị ngập nước, dầu phải được thay mới
*6: Nếu xe vận hành ở những điều kiện dưới đây, thay dầu hộp số tự động và bộ dầu bộ chuyển lực mỗi 50.000 km
- Xe có kéo moóc
- Vận hành ở điều kiện cát bụi, ẩm ướt
- Thường vận hành ở chế độ chạy chậm hoặc cầm chừng
- Chạy dừng lặp lại với quãng đường ngắn hơn 16 km Nếu không phải các trường hợp trên thì không cần thay thế dầu hộp số
*7: Kiểm tra toàn bộ chức năng hệ thống điện như đèn, gạt mưa và rửa kính (kế cả cao su gạt mưa) và kính điện.
Lịch bảo dưỡng phụ tùng ô tô Escape ở trên được áp dụng trong điều kiện sử dụng xe bình thường. Nếu xe của bạn thường xuyên phải di chuyển trong điều kiện khắc nghiệt như trời mưa, bụi bẩn, địa hình đường đồi núi...thì thời gian bảo hành hay chặng km cần phải giảm xuống hoặc theo yêu cầu của kỹ thuật khi đưa xe đi bảo dưỡng.
Xe Ford Escape hoạt động tốt nhất khi được lắp đặt các phụ tùng ô tô chính hãng. Vì vậy, trước khi thay thế phụ tùng, bạn nên tìm hiểu kỹ về chất lượng, giá cả của sản phẩm để đảm bảo tốt nhất cho chiếc xe Escape của mình.
Khi có nhu cầu về phụ tùng xe Ford Escape chính hãng, bạn hãy đến với đại lý phụ tùng ô tô Duy Tân để có được sản phẩm chất lượng, uy tín với chế độ bảo hành, bảo dưỡng đầy đủ.
Duy Tân hoàn trả 100% chi phí đặt trước nếu không đảm bảo chất lượng sản phẩm phụ tùng xe Ford Escape.
Giao hàng Toàn Quốc: Liên hệ : 0974.908.502 / 043.786.6666